PP (POLYPROPYLENE) có đặc tính tương tự như của HDPE nên đôi khi khó phân biệt giữa 2 loại. PP thường phân chia thành homo-PP và co-PP. Mặc dù tỷ trọng của PP là cực nhỏ (khoảng giưac 0.9 và 0.94) nó cứng và chắc hơn HDPE cách điện tốt hơn, độ bền hóa học cao
Đặc tính
◦ Trọng lượng riêng thấp (0.9 hoặc thấp hơn), trong suốt 95% kết tinh, thường được sử dụng như nguyên liệu khuôn cứng.
◦ Có tính chống nóng, chống mài mòn, độ bền hóa chất tốt và không thấm nước. Nhựa PP có mùi giống như khí gas và mất độ dính khi bị đốt cháy.
◦ Khi ở trong môi trường nhiệt, và dưới ánh nắng mặt trời thì tuổi thọ giảm.
◦ Giá cả phải chăng và trọng lượng nhẹ hơn HDPE
Ứng dụng
◦ Với đặc tính chống mài mòn, độ bền hóa chất và chịu axit nên được ứng dụng gia công các bể chứa hóa chất kim loại, bồn bể chứa axit.
◦ Được ứng dụng trong gia công các loại ống dẫn và bình điện phân, sản xuất thớt công nghiệp.
Kích thước
◦ Nhựa PP dạng tấm: Có kích thước 1000x2000mm, 1220x2440mm với đa dạng các loại độ dày từ 3mm đến 60mm
◦ Nhựa PP dạng cây: Có kích thước tiêu chuẩn là 1000mm và đầy đủ các loại đường kính từ φ8 đến φ300mm
Màu sắc: Trắng tinh, trắng đục, xanh rêu
Xuất xứ: Trung Quốc
Tỷ trọng: 0.93g/cm3